Thuộc tính background-position trong CSS
Để dễ dàng tiếp thu bài hướng dẫn này thì trước tiên bạn cần xem qua:
- Thuộc tính background-image trong CSS
- Thuộc tính background-repeat trong CSS
1) Thuộc tính background-position trong CSS
- Thuộc tính background-position dùng để thiết lập "vị trí của hình nền" trong phần tử HTML.
- Ví dụ: Hình nền của phần tử bên dưới được thiết lập vị trí "center center"
(tức là hình nền sẽ được nằm ở giữa phần tử theo chiều ngang lẫn chiều dọc)
- Lưu ý: Thuộc tính background-position chỉ có tác dụng khi phần tử được thiết lập thuộc tính background-repeat với giá trị là no-repeat.
2) Cách sử dụng thuộc tính background-position trong CSS
- Để sử dụng thuộc tính background-position, ta dùng cú pháp như sau:
background-position: giá trị;
- Dưới đây là cách xác định & danh sách các "giá trị" được dùng cho thuộc tính background-position:
left top left center left bottom center top center center center bottom right top right center right bottom |
- Xác định vị trí của hình nền dựa theo "tên vị trí" - Tên vị trí sẽ bao gồm hai giá trị:
- Ví dụ: Với giá trị "right top" thì hình nền sẽ nằm ở góc bên phải & phía trên của phần tử. - Lưu ý: Việc hoán đổi thứ tự giữa hai giá trị của tên vị trí là không quan trọng, điển hình "right top" cũng giống như "top right" - Lưu ý: Nếu tên vị trí chỉ chứa một giá trị thì giá trị còn lại sẽ mặc định là center, ví dụ "left" sẽ có nghĩa là "left center" |
Xem ví dụ |
xpx ypx |
- Hình nền sẽ xuất hiện ở vị trí:
- Lưu ý: Đối với cách xác định vị trí này, nếu ta chỉ đưa ra một giá trị thì giá trị còn lại sẽ là 50%, ví dụ giá trị "100px" sẽ tương đương với "100px 50%" |
Xem ví dụ |
x% y% |
- Hình nền sẽ xuất hiện ở vị trí:
- Ví dụ: Ta có một phần tử với kích thước là 800x450 và một tấm hình với kích thước 250x120. Nếu giá trị của thuộc tính background-position là 30% 20% thì hình nền sẽ xuất hiện ở vị trí:
(Giải thích: 30%*(800-250) = 165)
(Giải thích: 20%*(450-120) = 66)
- Lưu ý: Đối với cách xác định vị trí này, nếu ta chỉ đưa ra một giá trị thì giá trị còn lại sẽ là 50%, ví dụ giá trị "30%" sẽ tương đương với "30% 50%" |
Xem ví dụ |
initial |
- Sử dụng giá trị mặc định của nó. - Lưu ý: Mặc định thì hình nền sẽ xuất hiện ở góc phía trên bên trái của phần tử. |
Xem ví dụ |
inherit | - Kế thừa giá trị thuộc tính background-position phần tử cha của nó |
Xem ví dụ |