Web Cơ Bản

Cách khai báo và sử dụng biến trong PHP

1) Biến là gì !?

- Biến cũng giống như là một cái thùng chứa dùng để lưu trữ một giá trị dữ liệu

- Ví dụ: Phía dưới là một biến tên name và nó lưu trữ giá trị là chuỗi Nguyễn Thành Nhân.

$name = "Nguyễn Thành Nhân";

- Biến giúp người lập trình viên đơn giản hóa việc sử dụng một giá trị nhiều lần bằng cách gọi tên biến.

- Điển hình là hai đoạn mã bên dưới có chức năng giống nhau. Nhưng đoạn mã thứ hai lại ngắn gọn hơn vì thay vì phải gõ “Nguyễn Thành Nhân” ba lần thì ta chỉ cần gõ một lần để gán cho biến rồi sau đó gọi tên biến ba lần.

<?php
	echo "<p>Họ tên là Nguyễn Thành Nhân</p>";
	echo "<p>Giới tính của Nguyễn Thành Nhân là nam</p>";
	echo "<p>Năm sinh của Nguyễn Thành Nhân là 1993</p>";
?>
<?php
	$name = "Nguyễn Thành Nhân";
	echo "<p>Họ tên là $name</p>";
	echo "<p>Giới tính của $name là nam</p>";
	echo "<p>Năm sinh của $name là 1993</p>";
?>

- Ở ví dụ trên, “Nguyễn Thành Nhân” chỉ là một giá trị đơn giản, sau này bạn sẽ gặp những giá trị phức tạp hơn lên đến hàng trăm ký tự. Việc sử dụng biến lại càng trở nên hữu ích.

2) Cách khai báo biến

- Trong ngôn ngữ lập trình PHP, biến sẽ tự động được khai báo khi nó được gán giá trị.

- Cú pháp:

$tên biến = giá trị mà bạn muốn gán cho biến;

- Lưu ý:

  • Nếu giá trị mà bạn muốn gán cho biến là một chuỗi ký tự thì bạn phải đặt chuỗi ký tự đó bên trong cặp dấu nháy kép " " hoặc cặp dấu nháy đơn ' '
  • Nếu giá trị mà bạn muốn gán cho biến là một số thì bạn không cần đặt nó bên trong cặp dấu nháy kép hoặc cặp dấu nháy đơn.
<?php
	$name = "Nguyễn Thành Nhân";
	$year = 1993;
	$city = 'Cần Thơ';
?>

- Để cập nhật giá trị cho biến thì ta chỉ cần gán một giá trị mới cho biến đó.

<?php
	$name = "Nguyễn Thành Nhân";
	$name = "Lập Trình Web"; //biến name được cập nhật giâ trị mới
?>

4) Quy tắc đặt tên biến

- Tên biến là một tập hợp gồm một hoặc nhiều ký tự.

- Tên biến có thể chứa các ký tự trong danh sách bên dưới:

Các chữ cái in hoa A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z
Các chữ cái thường a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z
Các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Dấu gạch dưới _

- Tên biến tuyệt đối không được phép chứa các ký tự đặt biệt (Ví dụ như: @, #, !, %, ^, &, ....)

- Tên biến không được bắt đầu bằng một chữ số.

Một số ví dụ đặt tên biến đúng quy tắc Một số ví dụ đặt tên biến sai quy tắc
w
webcoban
Webcoban
webCobAn
we9co3an
_webc_oban
9webcoban (sai vì bắt đầu bằng chữ số)
web%^coban (sai vì chứa ký tự đặc biệt)

- Tên biến có phân biệt trường hợp chữ in hoa và chữ thường (Ví dụ, webcoban và Webcoban là hai biến khác nhau)

- Tên biến phải duy nhất (không được khai báo một biến có tên trùng với tên của một biến đã được khai báo trước đó)

5) Truy cập giá trị của biến

- Chúng ta có thể truy cập vào giá trị của biến bằng cách gọi tên biến.

- Khi ta gọi tên biến thì ta có thể sử dụng biến đó như một giá trị.

<?php
	$name = "Nguyễn Thành Nhân";
	$year = 1993;
	$info = "Tôi là " . $name . " sinh năm " . $year; //biến name được sử dụng như một chuỗi
	$new_year = $year + 7; //biến year được sử dụng như một toán hạng
?>