Các hàm xử lý ngoại lệ (Exception) trong PHP
- Ngoại lệ (Exception) được sử dụng bởi các hàm & phương thức để gửi thông tin về những lỗi và hành vi không mong muốn.
- Đối tượng Exception không có thuộc tính public, nó chỉ có thuộc tính private & protected có thể ghi hoặc đọc bằng cách sử dụng hàm tạo (constructor) và các phương thức (method).
- Dưới đây là bảng mô tả các phương thức của đối tượng Exception.
Exception() | - Tạo đối tượng Exception. |
getCode() | - Trả về một số nguyên (cái số được sử dụng để xác định ngoại lệ) |
getFile() | - Trả về đường dẫn tuyệt đối của tập tin xảy ra ngoại lệ. |
getMessage() | - Trả về một chuỗi mô tả lỗi khiến ngoại lệ được ném ra. |
getLine() | - Trả về số thứ tự của dòng mã ném ra ngoại lệ. |
getPrevious() | - Nếu ngoại lệ được kích hoạt bởi một ngoại lệ khác thì phương thức getPrevious() sẽ trả về ngoại lệ khác. Nếu không, nó sẽ trả về NULL. |
getTrace() | - Trả về một mảng chứa các thông tin về tất cả các hàm đang chạy tại thời điểm ngoại lệ được ném ra. |
getTraceAsString() | - Tương tự như hàm getTrace() nhưng ở dạng chuỗi. |