Web Cơ Bản

Danh sách các hàm dùng để xử lý chuỗi trong PHP

quotemeta() - Thêm dấu gạch chéo ngược (\) phía trước các ký tự meta, bao gồm . \ + * ? [ ] ^ $ ( )
addcslashes() - Thêm dấu gạch chéo ngược (\) phía trước các ký tự chỉ định.
addslashes() - Thêm dấu gạch chéo ngược (\) phía trước các ký tự là dấu nháy đơn ', dấu nháy kép ", dấu gạch chéo ngược \
stripcslashes() - Loại bỏ các dấu gạch chéo ngược (\) được thêm vào bên trong chuỗi bởi hàm addcslashes().
stripslashes() - Loại bỏ các dấu gạch chéo ngược (\) được thêm vào bên trong chuỗi bởi hàm addslashes().
strip_tags() - Loại bỏ các thẻ HTML & PHP ra khỏi chuỗi.
trim() - Xóa khỏi đầu chuỗi & cuối chuỗi những ký tự là dấu khoảng trắng hoặc trùng với một trong các ký tự chi định.
ltrim() - Xóa khỏi đầu chuỗi những ký tự là dấu khoảng trắng hoặc trùng với một trong các ký tự chi định.
rtrim() - Xóa khỏi cuối chuỗi những ký tự là dấu khoảng trắng hoặc trùng với một trong các ký tự chi định.
chop()
chunk_split() - Tách chuỗi thành nhiều đoạn nhỏ dựa trên số lượng ký tự chỉ định.
str_split() - Tách chuỗi thành một mảng, dựa trên “số lượng ký tự”
explode() - Tách chuỗi thành một mảng, dựa trên “ký tự chỉ định”
implode() - Trả về “một chuỗi” được ghép lại từ các phần tử mảng.
join()
strnatcasecmp() - So sánh hai chuỗi bằng thuật toán "thứ tự tự nhiên" (không phân biệt trường hợp chữ in hoa & chữ thường)
strnatcmp() - So sánh hai chuỗi bằng thuật toán "thứ tự tự nhiên" (có phân biệt trường hợp chữ in hoa & chữ thường)
strncasecmp() - So sánh n ký tự đầu tiên của hai chuỗi (không phân biệt trường hợp chữ in hoa & chữ thường)
strncmp() - So sánh n ký tự đầu tiên của hai chuỗi (có phân biệt trường hợp chữ in hoa & chữ thường)
strcmp() - So sánh hai chuỗi (có phân biệt trường hợp chữ hoa & chữ thường)
strcasecmp() - So sánh hai chuỗi (không phân biệt trường hợp chữ hoa & chữ thường)
substr_compare() - Xác định “sự trùng khớp” của chuỗi bên trong một chuỗi khác.
levenshtein() - Trả về “khoảng cách Levenshtein” giữa hai chuỗi.
similar_text() - Trả về “mức độ tương đồng” giữa hai chuỗi.
strpos() - Trả về vị trí xuất hiện “lần đầu tiên” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (có phân biệt chữ hoa & chữ thường)
stripos() - Trả về vị trí xuất hiện “lần đầu tiên” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (không phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strrpos() - Trả về vị trí xuất hiện “lần cuối cùng” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (có phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strripos() - Trả về vị trí xuất hiện “lần cuối cùng” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (không phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strstr() - Tìm lần xuất hiện “đầu tiên” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (có phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strchr()
stristr() - Tìm lần xuất hiện “đầu tiên” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (không phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strrchr() - Tìm lần xuất hiện “cuối cùng” của chuỗi bên trong một chuỗi khác (có phân biệt chữ hoa & chữ thường)
strtolower() - Chuyển “toàn bộ ký tự” bên trong chuỗi sang chữ thường.
strtoupper() - Chuyển “toàn bộ ký tự” bên trong chuỗi sang chữ in hoa.
lcfirst() - Chuyển “ký tự đầu tiên” bên trong chuỗi sang chữ thường.
ucfirst() - Chuyển “ký tự đầu tiên” bên trong chuỗi sang chữ in hoa.
ucwords() - Chuyển “ký tự đầu tiên” của tất cả các từ bên trong chuỗi sang chữ in hoa.
hex2bin() - Chuyển “chuỗi giá trị THẬP LỤC PHÂN” “các ký tự ASCII”
bin2hex() - Chuyển “chuỗi ký tự ASCII” “giá trị THẬP LỤC PHÂN”
convert_cyr_string() - Chuyển một chuỗi từ “bộ ký tự Cyrillic này” “bộ ký tự Cyrillic khác”
convert_uuencode() - Mã hóa một chuỗi bằng thuật toán uuencode.
convert_uudecode() - Giải mã một chuỗi bị mã hóa bởi thuật toán uuencode.
str_rot13() - Mã hóa một chuỗi bằng mật mã ROT13.
htmlentities() - Chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi sang dạng “ký tự thực thể HTML”
htmlspecialchars() - Chuyển đổi các ký tự " ' < > & bên trong chuỗi sang dạng “ký tự thực thể HTML”
html_entity_decode() - Chuyển đổi các “ký tự thực thể HTML” bên trong chuỗi sang dạng ký tự thông thường.
htmlspecialchars_decode() - Chuyển đổi các “ký tự thực thể HTML” của các ký tự " ' < > & sang dạng ký tự thông thường.
get_html_translation_table() - Trả về một mảng chứa các thông tin chuyển đổi ký tự bởi hàm htmlentities() và htmlspecialchars()
md5() - Băm “một chuỗi” bằng thuật toán MD5
md5_file() - Băm “một tập tin” bằng thuật toán MD5
sha1() - Băm “một chuỗi” bằng thuật toán SHA-1
sha1_file() - Băm “một tập tin” bằng thuật toán SHA-1
substr_replace() - Thay thế “một đoạn” bên trong chuỗi bằng một chuỗi khác.
strtr() - Thay thế một tập hợp ký tự (chuỗi ký tự) này bằng một tập hợp ký tự (chuỗi ký tự) khác.
str_replace() - Thay thế các chuỗi con trùng khớp với “chuỗi ký tự chỉ định” (có phân biệt hoa - thường) bằng một chuỗi khác
str_ireplace() - Thay thế các chuỗi con trùng khớp với “chuỗi ký tự chỉ định” (không phân biệt hoa - thường) bằng một chuỗi khác
nl2br() - Thay thế các ký tự hàng mới (\n) bên trong chuỗi bằng <br> hoặc <br/>
echo() - Xuất ra một hoặc nhiều chuỗi.
print() - Xuất ra một hoặc nhiều chuỗi.
printf() - Xuất ra “một chuỗi đã được định dạng” dựa trên khuôn mẫu chỉ định.
sprintf() - Trả về “một chuỗi đã được định dạng”
fprintf() - Ghi chép “một chuỗi đã được định dạng” vào bên trong tập tin.
vprintf()

- Chức năng của các hàm vprintf(), vsprintf(), vfprintf() tương tự với các hàm printf(), sprintf(), fprintf().

- Tuy nhiên, thay vì sử dụng một tập hợp các tham số thì các hàm vprintf(), vsprintf(), vfprintf() lại sử dụng một mảng.

vsprintf()
vfprintf()
setlocale() - Thiết lập ngôn ngữ địa phương.
localeconv() - Trả về “một mảng” chứa các thông tin định dạng số & tiền tệ của một địa phương (quốc gia)
money_format() - Định dạng tiền tệ.
number_format() - Trả về một chuỗi số với định dạng cụm “hàng nghìn” được nhóm lại.
parse_str() - Phân tích “một chuỗi truy vấn” thành các biến.
sscanf() - Phân tích “một chuỗi” dựa trên một chuỗi có định dạng chỉ định.
str_shuffle() - Xáo trộn ngẫu nhiên thứ tự của các ký tự bên trong chuỗi.
strrev() - Đảo ngược thứ tự của các ký tự bên trong chuỗi.
str_word_count() - Trả về “số lượng từ (word)” bên trong chuỗi.
strlen() - Trả về “số lượng ký tự” bên trong chuỗi.
strcspn() - Trả về “số lượng ký tự” nằm phía trước “ký tự đầu tiên trùng khớp với ký tự chỉ định”
strspn() - Trả về “số lượng ký tự liên tiếp trùng khớp” với một trong các ký tự trong danh sách chỉ định.
chr() - Trả về một “ký tự” từ một “giá trị ASCII” chỉ định.
ord() - Trả về giá trị ASCII của “ký tự đầu tiên” bên trong chuỗi.
substr_count() - Trả về “số lần xuất hiện” của một chuỗi con bên trong chuỗi.
substr() - Trả về “một đoạn” bên trong chuỗi.
strpbrk() - Trả về “đoạn còn lại” của chuỗi, tính từ vị trí của “ký tự đầu tiên” trùng khớp với một trong các ký tự chỉ định.
str_repeat() - “Lặp lại một chuỗi” với số lần chỉ định.
str_pad() - Đệm thêm ký tự vào chuỗi cho đến khi chuỗi “đạt tới độ dài chỉ định”.
wordwrap() - Quấn các từ (với số lượng ký tự tối đa chỉ định) bởi một chuỗi ký tự chỉ định.
count_chars() - Cho biết thông tin về các ký tự được sử dụng trong chuỗi (ví dụ như số lần một ký tự ASCII được xuất hiện trong chuỗi, ký tự nào được sử dụng, hoặc không được sử dụng, . . . .)