Cách chèn Plug-in vào trang web HTML
1) Plug-in là gì ?
- Plug-in có thể tạm hiểu là những cái ứng dụng bên ngoài (ví dụ như một tập tin pdf, tập tin flash, . . . .) được dùng để nhúng vào trang web, giúp mở rộng tính năng cho trang web.
2) Cách chèn Plug-in vào trang web
- Để chèn plug-in vào trang web thì chúng ta sử dụng thẻ <object> với cú pháp như sau:
<object data="đường dẫn đến tập tin"></object>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Xem ví dụ</title>
<meta charset="utf-8">
</head>
<body>
<object data="../file/ban-khai-nhan-khau.pdf"></object>
</body>
</html>
Xem ví dụ
- Dưới đây là một số thuộc tính thường được sử dụng bên trong thẻ <object>
(các bạn vui lòng tấm vào hình để tìm hiểu chi tiết chức năng và cách sử dụng của từng thuộc tính)
border |
- Thiết lập độ dày của cái đường viền bao xung quanh phần tử <object> |
width |
- Thiết lập chiều rộng của phần tử <object> |
height |
- Thiết lập chiều cao của phần tử <object> |
hspace |
- Thiết lập khoảng cách lề bên trái & lề bên phải của phần tử <object> |
vspace |
- Thiết lập khoảng cách lề phía trên & lề phía dưới của phần tử <object> |
- Thuộc tính border dùng để thiết lập độ dày của cái đường viền bao xung quanh phần tử <object>
- Đường viền của phần tử <object> bên dưới có độ dày 10 pixel
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Xem ví dụ</title>
<meta charset="utf-8">
</head>
<body>
<object data="../file/ban-khai-nhan-khau.pdf" border="10"></object>
</body>
</html>
Xem ví dụ
- Thuộc tính width dùng để thiết lập chiều rộng của phần tử <object>
- Để sử dụng thuộc tính width thì chúng ta thêm nó vào bên trong thẻ <object> với cú pháp như sau:
width="value"
- Trong đó, value có thể được xác định dựa theo một trong hai loại đơn vị:
px | - Chiều rộng của phần tử <object> sẽ được xác định dựa theo một giá trị pixel cụ thể. - Ví dụ, nếu tôi viết width="400" thì điều đó có nghĩa là phần tử <object> sẽ được hiển thị với kích thước chiều rộng là 400 pixel (Xem ví dụ) |
% | - Chiều rộng của phần tử <object> sẽ được xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm "chiều rộng phần nội dung" của phần tử cha của nó. - Ví dụ, nếu phần tử cha của phần tử <object> có chiều rộng 500 pixel, tôi viết width="70%" thì điều đó có nghĩa là phần tử <object> sẽ được hiển thị với kích thước chiều rộng là 350 pixel (Xem ví dụ) |
- Thuộc tính height dùng để thiết lập chiều cao của phần tử <object>
- Để sử dụng thuộc tính height thì chúng ta thêm nó vào bên trong thẻ <object> với cú pháp như sau:
height="value"
- Trong đó, value có thể được xác định dựa theo một trong hai loại đơn vị:
px | - Chiều cao của phần tử <object> sẽ được xác định dựa theo một giá trị pixel cụ thể. - Ví dụ, nếu tôi viết height="400" thì điều đó có nghĩa là phần tử <object> sẽ được hiển thị với kích thước chiều cao là 400 pixel (Xem ví dụ) |
% | - Chiều cao của phần tử <object> sẽ được xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm "chiều cao phần nội dung" của phần tử cha của nó. - Ví dụ, nếu phần tử cha của phần tử <object> có chiều cao 400 pixel, tôi viết height="70%" thì điều đó có nghĩa là phần tử <object> sẽ được hiển thị với kích thước chiều cao là 280 pixel (Xem ví dụ) |
- Thuộc tính hspace dùng để thiết lập khoảng cách lề bên trái & lề bên phải của phần tử <object>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Xem ví dụ</title>
<meta charset="utf-8">
<style type="text/css">
div{
border:1px solid red;
display:inline-block;
}
</style>
</head>
<body>
<div>
<object data="../file/ban-khai-nhan-khau.pdf" hspace="100"></object>
</div>
</body>
</html>
Xem ví dụ
- Thuộc tính vspace dùng để thiết lập khoảng cách lề phía trên & lề phía dưới của phần tử <object>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Xem ví dụ</title>
<meta charset="utf-8">
<style type="text/css">
div{
border:1px solid red;
display:inline-block;
}
</style>
</head>
<body>
<div>
<object data="../file/ban-khai-nhan-khau.pdf" vspace="100"></object>
</div>
</body>
</html>
Xem ví dụ